Bắt đầu với Quyền chọn OKX

Phát hành vào 9 thg 10, 2023Cập nhật vào 1 thg 9, 2025Thời gian đọc: 10 phút

1. Thông số hợp đồng

Xem thông số hợp đồng quyền chọn tại đây.

1.1 Đồng tiền thanh toán

Quyền chọn OKX được thanh toán bằng BTC hoặc ETH thay vì stablecoin. Bạn có thể ký quỹ bằng stablecoin nếu giao dịch ở chế độ ký quỹ danh mục hoặc ký quỹ chéo đa tệ.

1.2 Chỉ số

Chỉ số cơ sở là BTC-USD hoặc ETH-USD

1.3 Hệ số nhân hợp đồng

Hệ số nhân hợp đồng của quyền chọn BTC là 0,01 và của quyền chọn ETH là 0,1. Điều đó có nghĩa là 1 hợp đồng quyền chọn BTC trị giá 0,01 BTC và 1 hợp đồng quyền chọn ETH trị giá 0,1 ETH. Lưu ý: hệ số hợp đồng của hợp đồng hoán đổi vĩnh cửu/futures đều là 1 và giá trị hợp đồng được dùng để điều chỉnh giá trị mỗi hợp đồng.

2. Quyền chọn đơn giản, Chuỗi quyền chọn và RFQ

Có ba kênh để bạn giao dịch quyền chọn:

3. Yêu cầu vốn tối thiểu

OKX áp dụng yêu cầu vốn tối thiểu như sau.

Danh mục Yêu cầu vốn tối thiểu
Chuyển sang tài khoản đa tệ 10.000 USD
Chuyển sang tài khoản ký quỹ Danh mục đầu tư 10.000 USD
Quyền chọn đơn giản Không
Quyền chọn (trừ loại Đơn giản)
KYC quốc tế
Không
Quyền chọn (trừ loại Đơn giản)
KYC Trung Quốc đại lục
10.000 USD
RFQ hoặc Thị trường thanh khoản Không

Yêu cầu khối lượng tối thiểu cho mỗi RFQ là 1.000 USD.

4. Phí

Xem chi tiết biểu phí tại Phí giao dịch OKX. Áp dụng cả phí giao dịch và phí thực hiện.
Bạn có thể xem phí của mình tại “Phí giao dịch của tôi” trong tài khoản chính.

opt1

5. Chế độ tài khoản/Ký quỹ danh mục

Nếu bạn là market maker hoặc nhà giao dịch quyền chọn chuyên nghiệp, hãy bật chế độ Ký quỹ danh mục. Ký quỹ danh mục (PM) của OKX hỗ trợ hầu hết các loại tiền chính làm tài sản ký quỹ.

Nếu bạn chỉ mua quyền chọn hoặc chỉ dùng quyền chọn để phòng ngừa rủi ro hoặc tăng cường lợi nhuận cho các vị thế delta-one hoặc spot, không cần chuyển sang PM.

Xem hướng dẫn sử dụng PM tại đây. Vui lòng liên hệ quản lý tài khoản hoặc institutional@okx.com nếu bạn cần phân tích chi tiết về cách tính ký quỹ.

Lưu ý: PM tính ký quỹ dựa trên đơn vị rủi ro hoặc khái niệm tài sản cơ sở. BTC-USDT và BTC-USD là hai tài sản cơ sở khác nhau. Vì vậy, nếu dùng BTC-USDT vĩnh cửu để phòng ngừa rủi ro quyền chọn, bạn sẽ không được hưởng lợi về bù đắp ký quỹ.

PM sẽ bắt đầu thanh lý bằng cách phòng ngừa rủi ro delta, nghĩa là sử dụng vĩnh cửu hoặc futures để giảm rủi ro delta, thay vì bán quyền chọn trực tiếp để tránh trượt giá. Hãy lưu ý đến rủi ro tài khoản vì việc thanh lý cũng có thể rất tốn kém.

5.1 Cô lập và Chéo

Trong tài khoản đơn tệ/đa tệ/PM, bạn có thể chọn giao dịch theo vị thế cô lập hoặc chéo. Cô lập nghĩa là vị thế này tách biệt với các vị thế khác.

Ở chế độ đơn tệ/đa tệ, quyền chọn mua chỉ có thể đặt ở dạng cô lập vì không bị thanh lý. Nếu bạn chỉ mua quyền chọn, dù dùng PM, vẫn nên chọn cô lập để không lo yêu cầu ký quỹ cho lệnh long.

Nếu bạn muốn dùng ký quỹ chéo như bù đắp ký quỹ trong PM hoặc dùng stablecoin làm ký quỹ, hãy chọn chéo. Nếu không, bạn có thể phải nạp thêm ký quỹ cho cô lập, đặc biệt khi bán quyền chọn bán trong thị trường đi xuống.

5.2 Vay tự động

Bật tính năng vay tự động trong cài đặt giao dịch nếu bạn định sử dụng USDT hoặc USDC làm ký quỹ.
Có hai trường hợp vay.
Khoản vay hoặc nợ thực tế: nợ là một phần âm của vốn chủ sở hữu. Bạn chỉ phải trả lãi cho nợ phải trả.

  • Vay tiềm năng: nếu bạn chỉ có USDT làm ký quỹ nhưng bạn muốn sử dụng quyền chọn BTC. IMR trên các vị thế quyền chọn này là khoản vay tiềm năng. Nếu bạn kiếm tiền từ quyền chọn, vốn chủ sở hữu BTC dương thì không có khoản vay thực tế nào, bạn không phải trả lãi.
    Đối với nhà giao dịch quyền chọn, vì quyền chọn được giao dịch bằng BTC hoặc ETH nên bạn sẽ chỉ có các khoản vay bằng BTC hoặc ETH. Xem lãi suất lịch sử và hiện tại tại đây, tương đối ổn định.

6. Dành cho Nhà đầu tư tổ chức:

6.1 Hướng dẫn tối ưu hóa API

Đối với người dùng kết nối qua API, đây là những cách dùng API hiệu quả.

6.2 Bảo vệ market maker (MMP)

Chúng tôi cung cấp MMP cho market maker quyền chọn nhằm tránh khớp lệnh quá nhiều trong thời gian ngắn. Vui lòng liên hệ quản lý tài khoản hoặc institutional@okx.com nếu bạn muốn kích hoạt tính năng này. Vui lòng tham khảo API MMP.
Lưu ý: thời gian được tính bằng mili giây, không phải giây.
Hủy hàng loạt và CAA khả dụng cho các lệnh MMP.

6.3 Giới hạn vị thế

Giới hạn vị thế quyền chọn liệt kê quy mô lệnh và giới hạn vị thế mặc định. Đối với market maker, vui lòng liên hệ quản lý tài khoản hoặc institutional@okx.com nếu bạn muốn tăng giới hạn.

6.4 Ngăn chặn tự giao dịch

Tính năng ngăn chặn tự giao dịch được cung cấp thông qua API.

6.5 Giới hạn tốc độ

Giới hạn tốc độ lệnh đơn là 60 yêu cầu mỗi 2 giây. Giới hạn tốc độ lệnh theo lô là 300 yêu cầu mỗi 2 giây. Người dùng colocation có hạn mức gấp 4 lần chuẩn.
Đối với market maker, vui lòng liên hệ quản lý tài khoản hoặc institutional@okx.com nếu bạn muốn tăng giới hạn.

6.6 Lịch sử giao dịch (Công khai)

Xem lịch sử giao dịch sổ lệnh qua websocket. Lưu ý: nội dung này chỉ bao gồm các giao dịch quyền chọn sổ lệnh.
Xem lịch sử giao dịch RFQ cũng qua websocket. Nội dung này bao gồm tất cả RFQ, do đó bạn có thể cần lọc các giao dịch quyền chọn.
Lịch sử giao dịch RFQ cũng được cập nhật qua kênh Telegram: Giao dịch Thị trường Thanh khoản OKX

6.7 Lịch sử giao dịch (Riêng tư)

Nhấp vào Tài sản > Trung tâm lệnh > Lịch sử tài khoản giao dịch

opt2

opt3